Khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu? Đây là thắc mắc của rất nhiều người hôm nay Phát Thành Đạt công ty thu mua phế liệu sẽ làm rõ vấn đề này.
Nội dung chính:
Khối lượng riêng của không khí
Mật độ không khí xấp xỉ 1,3 kg/m31.3kg/m3hoặc 0,0013 gm/c m30,0013gm/cm3
Khối lượng riêng = (mật độ của vật) / (mật độ của nước)
= (0,0013 / 1) gm/c m3cm3
= 0,0013= =0,0013
Vậy khối lượng riêng của không khí là 0,0013
Khối lượng riêng của không khí là 1,3 kg/m3
Mật độ không khí có vẻ rất ít nhưng nó đủ để tạo ra áp suất 1 atm (1.01 × 1051,01×105 Pa) trên một cơ thể được giữ ở mực nước biển trên bề mặt trái đất. Nếu không có mật độ không khí tất cả chúng ta sẽ tự phát nổ.
Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C
Khối lượng riêng là một dạng mật độ và vì không khí có thể nén được nên mật độ của nó tăng theo áp suất.
Điểm chính: khối lực riêng là một khái niệm hữu ích hơn để mô tả chất rắn và chất lỏng (không nén được), hơn là đối với chất khí, phải không?
Khối lượng riêng, S của bất cứ thứ gì là mật độ của bất cứ thứ gì chia cho mật độ của nước ở điều kiện tiêu chuẩn (1 atm và 25 degC). Mật độ (khối lượng trên một đơn vị thể tích) của nước ở điều kiện tiêu chuẩn là 1000 kg/m ^ 3.
Hằng số khí, R, đối với không khí là 287,05 J / kg-K. Giả sử áp suất khí quyển ở 101,1 x10 ^ 3 Pa và nếu nhiệt độ, T, là 20 degC = 20 + 273.1 = 293.1 degK
Theo luật khí lý tưởng,
áp suất = mật độ x R x T
vì vậy mật độ = áp suất / (RT) = 101.1×10 ^ 3 / [(287.05) (293.1] = 1.20 kg / m ^ 3
nên S = 1,20 / 1000 = 0,0012.
Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 0,001,2
- Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3
- Khối lượng riêng của không khí ở 20 độ C là: 1,2 kg/m3
Công thức tính khối lượng riêng
Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó và chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.
Đơn vị của khối lượng riêng là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Ngoài ra còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).
Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định các chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
- Trong đó D là khối lượng riêng (kg/cm3)
- m là khối lượng của vật (kg)
- V là thể tích (m3)
Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Công thức tính khối lượng riêng trung bình
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ
ρ = m/V
Bảng khối lượng riêng của một số chất
STT | Chất rắn | Khối lượng riêng | STT | Chất lỏng | Khối lượng riêng |
1 | Chì | 11300 | 8 | Thủy ngân | 13600 |
2 | Sắt | 7800 | 9 | Nước | 1000 |
3 | Nhôm | 2700 | 10 | Xăng | 700 |
4 | Đá | (Khoảng) 2600 | 11 | Dầu hỏa | (Khoảng) 800 |
5 | Gạo | (Khoảng) 1200 | 12 | Dầu ăn | (Khoảng) 800 |
6 | Gỗ tốt | (Khoảng) 800 | 13 | Rượu | (Khoảng) 790 |
7 | Sứ | 2300 | 14 | Li – e | 600 |